Tìm hiểu và phân loại các loại dây cáp điện LS-VINA. Trong bài viết này chúng tôi xin giới thiệu cấu tạo cũng như ký hiệu, tên của các loại cáp thông dụng Cáp điện LS-Vina.
TÌM HIỂU VÀ PHÂN LOẠI CÁC LOẠI DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ LS-VINA
Cáp PVC của LS-VINA đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế : IEC 60502-1
Vật liệu lõi dẫn thường là Đồng bện nén tròn hoặc theo tiêu chuẩn của khách hàng. Lớp cách điện sẽ được làm từ nhựa Pholyvinyl Chloride (PVC). Lớp vỏ bọc ngoài cùng cũng được tạo thành từ vật liệu PVC.
Sau đây là các loại cáp phổ thông của PVC
1. CÁP LS VINA 1 LỚP BỌC CÁCH ĐIỆN PVC
- Cấu tạo : Cu/PVC 0.6/1kV
- Kí hiệu : IV
- Màu : Tiếp địa (vàng sọc xanh), Đen, Vàng, Đỏ, Xanh
Thông thường từ 7 sợi –> 61 sợi đồng nhỏ bện lại với nhau. (7 sợi, 19 sợi, 37 sợi, 61 sợi…), một số cần sợi đồng nhuyễn thì số sợi sẽ nhiều hơn.
2.CÁP ĐIỆN 2 LỚP BỌC CÁCH ĐIỆN LS VINA
Có 2 lớp bọc cách điện XLPE (Cross-Linked Polyethylene) & PVC hoặc PVC & PVC
- Cáp 2 lớp bọc PVC (CVV/ AVV) – Cu/PVC/PVC hoặc Cáp AL/PVC/PVC (AVV)
- Cáp 2 lớp: Cách điện XLPE, vỏ bọc PVC – Cu/XLPE/PVC (CXV) / hoặc AL/XLPE/PVC (AXV)
Đối với lớp cách điện XLPE cáp nhiều lõi thì phân biệt các lõi bằng bằng DÃI BĂNG MÀU chạy dọc theo lõi đồng, trên 5 core (lõi) thì đánh số. Trường hợp đặc biệt có thể sử dụng XLPE màu để phân biệt màu.
Đối với lớp cách điện PVC cáp nhiều lõi thì phân biệt các lõi bằng bằng PVC màu, trên 5 core (lõi) thì đánh số.
Đối với cáp 2 CORE trở lên, chúng ta thường có lớp độn hoặc nhựa điền đầy để giúp định hình sợi Cáp tròn.
3.CÁC LOẠI CÁP NGẦM (CÓ GIÁP) HẠ THẾ LS VINA
Thông thường có các lớp sau: (Cu (AL) /XLPE (PVC) / PVC/ LỚP GIÁP /PVC
Để tăng tính chịu va đập, chống chuột gặm nhấm, bảo vệ cáp.Nhà sản xuất như LS-VINA thường có các loại cáp có giáp bảo vệ.
Về phân loại các loại giáp thì có thể phân loại theo các các như sau:
Ta có thể phân loại Lớp giáp theo nguyên vật liệu và kết cấu của lớp giáp:
-
Giáp Thép
+ Băng thép – Double Steel Tape Armor –DSTA
+ Sợi Thép – Steel Wire Amour –SWA
Giáp thép có ưu điểm là bền, chịu va đập tốt, chi phí rẻ.
VD: Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240sqmm – 0.6/1 (1.2) kV / Cu/XLPE/PVC/SWA/PVC 3x240sqmm – 0.6/1 (1.2) kV
-
Giáp Nhôm
Mặc dù cáp giáp Thép bền, chống chịu va đập tốt nhưng đối với cáp 1 Lõi / core, khi dòng điện đi qua sẽ sinh ra dòng FUCO gây nóng và dễ gây cháy nổ cáp nên các nhà sản xuất sẽ dùng giáp Thép mà thay vào đó là cáp Nhôm (AL)
+ Băng nhôm – Double Aluminum Tape Armor –DATA
+ Sợi nhôm – Aluminum Wire Amour –AWA
VD: Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC 1x240sqmm – 0.6/1 kV / Cu/XLPE/PVC/AWA/PVC 1x240sqmm – 0.6/1 (1.2) kV
(CÁP NGẦM HẠ THẾ GIÁP BĂNG)
( CÁP NGẦM HẠ THẾ GIÁP SỢI)
4. CÁP LS VINA HẠ THẾ 3 CORE + 1 DÂY TRUNG TÍNH
Cấu tạo các lớp cũng tương tự như cáp 2, 3, 4 core khác, tuy nhiên Cáp 3 Pha + 1 dây trung tính ở đây dây trung tính có tiết diện nhỏ hơn.
Tiết diện của dây trung tính thông thường tương ứng với dây Pha theo bảng như sau:
5.CÁP ĐIỀU KHIỂN LS VINA (Control Cables)
Cáp điều khiển là loại cáp sử dụng để truyền tải tín hiệu và điều khiển hoạt động của các thiết bị máy móc có sử dụng điện, cáp điều khiển điều khiển hoạt động của máy móc, công cụ sản xuất, điều hòa không khí… thông thường cáp điều khiển cho phép phân phối dữ liệu hoặc tín hiệu ở điện áp thấp.
Cáp điều khiển thường từ 2 đến nhiều lõi (core), tiết diện dây nhỏ. Dây cáp điện điều khiển có thể có Băng hoặc lưới bằng kim loại để chống nhiễu (S –Screen).
Screen – thường làm bằng Băng Đồng hoặc Lưới đồng, có thể là Băng Nhôm tráng nhựa và thêm Sợi đồng Tin (Tin Copper) tùy theo yêu cầu của khách hàng
Cáp có thể cần Giáp Băng Thép hoặc Lưới Thép bảo vệ…
TÌM HIỂU VÀ PHÂN LOẠI CÁC LOẠI DÂY CÁP ĐIỆN TRUNG THẾ LS-VINA
Cáp Trung thế thường 1 Core và 3 Core
Cáp 1 Core nếu dùng giáp bảo vệ thì dùng Giáp Nhôm (AWA, DATA).
Cáp 3 Core dùng giáp Thép (SWA, DSTA)
Tuy nhiên sự khác nhau giữa cáp hạ thế, trung thế và các cấp điện áp là do:
- Chiều dày của lớp cách điện, cấp điện áp cao hơn thì chiều dày của lớp cách điện dày hơn và lớp cách điện XLPE cũng dày hơn. Lớp XLPE thường có 2 chiều dày thông dụng 3.5mm và 5.5mm
- Cáp trung thế có thêm một số các chi tiết khác Ví dụ: Có màn chắn lõi, Màn chắn cách điện, Có băng bán dẫn, có màn chắn băng đồng…
Có các cấp điện áp thông dụng ở Việt Nam 3.6/6 (7.2) kV, 6/10 (12) kV, 8.7/15 (17.5) kV , 12.7/22 (24) kV, 18/30 (36) kV, 20/35 (40.5) kV
KB ELECTRIC luôn trữ các loại hàng các ngầm có sẵn như:
- Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x50sqmm -24 kV
- Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x70sqmm -24 kV
- Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x95sqmm -24 kV
- Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x120sqmm -24 kV,
- Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240sqmm -24 kV
- Cu/XLPE/PVC/DSTA/Sehh/PVC 3x50sqmm -24 kV
- Cu/XLPE/PVC/Sehh/DSTA/PVC 3x50sqmm -24 kV
CÁP TRUNG THẾ TIÊU CHUẨN ĐIỆN LỰC 2
(Các tỉnh Miền Tây, Điện lực Tỉnh Đông Nam Bộ do Công ty Điện Lực 2 quản lý)
Cáp trung thế theo tiêu chuẩn Điện lực 2 có màn chắn kim loại ngoài bằng băng đồng thì còn có thêm lớp sợi đồng để làm dây trung tính (Sehh)
Ký hiệu cáp:
- Cu/XLPE/PVC/Sehh
- Cu/XLPE/PVC/DSTA/Sehh…
Nếu anh chị cần tư vấn và hồ sơ về cáp T/C điện lực 2 vui lòng liên lạc với
Hotline: 0934.408090 – KB ELECTRIC / Đại lý cáp Ls-Vina / Đại lý cáp Cadivi / Đại lý cáp Tatun Đệ Nhất
DÂY VÀ CÁP ĐIỆN DÙNG CHO TRUYỀN TẢI TRÊN KHÔNG
-
Cáp Duplex:
Cáp điện 2 lõi, cách điện PVC, vặn xoắn với nhau.
-
Cáp Quartduplex:
Cáp điện 4 lõi, cách điện PVC, vặn xoắn với nhau
-
Cáp Muyller:
Thường 2 lõi (ruột) hoặc 4 lõi, như cáp hạ thế thông thường tuy nhiên có thêm 1 lớp băng Nhôm quấn gối mép nhau.
-
Cáp ABC (Aerial Bundled Cables)
Cáp ABC lõi có thể là Nhôm hoặc đồng, lớp cách điện XLPE đen, phân biệt các lõi bằng các Gờ nổi,…
CÁP TRUNG THẾ TREO
Cáp trung thế treo dùng để truyền tải điện cho các đường dây trên không
Các chủng loại Cáp trung thế treo:
-
Cáp trung thế treo không cần vỏ bọc:
- Ruột là đồng, nhôm hoặc nhôm lõi thép
- Cách điện XLPE, không vỏ:
- Ký hiệu: CX (AX hoặc AsX).
- Cáp có thể có màn chắn ruột dẫn hoặc không có.
- +Cáp có thể có thêm băng chống thấm Kh: W or WB (Water Block) / CX-W (CX-W, AsX-B,AX-B…)
-
Cáp trung thế treo có vỏ bọc ngoài:
- Ruột đồng hoặc nhôm hoặc nhôm lõi thép
- Cách điện XLPE, vỏ PVC:
- Ký hiệu: CXV (AXV hoặc AsXV)
- Cáp có thể có màn chắn ruột dẫn hoặc không có.
- Cáp có thể có thêm băng chống thấm Kh: W or WB (Water Block) / CXV-W, AXV-W, AsXV-W…
CÁP CHỐNG CHÁY LS-VINA / CADIVI
Cáp chống cháy ở Việt Nam thường theo tiêu chuẩn áp dụng là tiêu chuẩn IEC hoặc tiêu chuẩn BS. Mỗi tiêu chuẩn có yêu cầu khác nhau về thời gian chịu cháy và nhiệt độ cháy, tuy nhiên về kết cấu cáp là tương đối giống nhau.
Cáp chống cháy thường chia lại loại là Cáp chống cháy và Chống bén cháy (Hay gọi là chậm cháy).
- Cáp chống cháy thông thường có băng MICA (Mica Tape), Băng Thủy tinh vỏ thay vì cáp thường là PVC thì là lớp Fr-PVC hoặc LSHF
- Cáp chống bén cháy (Hay chậm cháy) không có băng MICA mà chỉ có lớp Fr-PVC hoặc LSHF.
- Lớp nhựa Fr-PVC hoặc LSHF có tác dụng làm giảm quá trình cháy.
- Cáp chống bén cháy thì không có băng MICA chống cháy
- Các loại cáp hạ thế thông thường đều có khả năng thêm lớp Cáp chống cháy
HÌNH ẢNH SẢN PHẨM LS-VINA THỰC TẾ
Liên hệ KBElectric
KBelectric cung cấp giải pháp trọn gói cho các công trình M&E, KB hiện còn là đại lý cấp 1 của nhiều thương hiệu cáp điện, thiết bị điện...
Để thuận tiện trong việc liên lạc, tư vấn và hỗ trợ khách hàng, KBElectric cung cấp đến quý khách hàng các thông tin liên hệ chi tiết như sau:
-
- Địa chỉ văn phòng: 56 Nguyễn Hoàng, Phường An Phú, TP Thủ Đức, TP HCM
- Điện thoại (Gọi & Zalo): 0934 40 80 90 - 033 929 9777
- Fax: (028) 6264-6094
- Email: info@kbelectric.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/KBelectric.vn
- YouTube: https://www.youtube.com/@daycapdien
Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể sử dụng tính năng chat trực tuyến trên trang web của chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn trực tiếp với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của KBElectric.